Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho xã Hưng Long năm 2017

Đăng ngày 27 - 10 - 2017
100%

 

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới cho xã Hưng Long năm 2017

 

            Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 v/v ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2016 - 2020; số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 v/v ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn NTM; địa phương hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/HU ngày 13/02/2017 của Ban Thường vụ Huyện ủy Mỹ Hào về việc xây dựng Mỹ Hào đạt Huyện NTM năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của UBND huyện Mỹ Hào v/v ban hành Chương trình xây dựng NTM huyện Mỹ Hào 2016-2020.

Căn cứ đề nghị của UBND xã Hưng Long tại Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 16/8/2017 về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM năm 2017.

Căn cứ kết quả thẩm tra hồ sơ và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Hưng Long, UBND huyện Mỹ Hào báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã Hưng Long năm 2017, cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra: 16/8 -18/8/2017).

1. Về hồ sơ

- Tờ trình của UBND xã Hưng Long  v/v đề nghị Thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);

- Báo cáo kết quả xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính), kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí NTM;

- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức CT - XH, đoàn thể và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí NTM (bản chính);

- Biên bản cuộc họp các thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM;

- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);

2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí

2.1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.

            - Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

            b) Kết quả thực hiện:

            - Ngày 21 tháng 6 năm 2012, UBND huyện Mỹ Hào ra Quyết định số 1702/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch Nông thôn mới xã Hưng Long giai đoạn 2011-2020.

            Trên cơ sở Quy hoạch được phê duyệt, xã tiến hành công bố triển khai rộng rãi đến cán bộ và nhân dân trong xã, làm cơ sở để lập Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hưng Long giai đoạn 2011-2020 trình UBND huyện phê duyệt theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 27/12/2012.

            - Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để cán bộ, đảng viên và nhân dân biết và thực hiện.

            c) So sánh với Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.2. Tiêu chí số 2: Giao thông

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm;

            - Đường trục thôn và đường liên thôn được cứng hoá, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm;   

            - Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa;

            - Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.

            b) Kết quả thực hiện:

            - Đường trục xã, liên xã được trải nhựa, bê tông là 8,4 km (chiều rộng từ 5m trở lên), đạt tỷ lệ 100%.

            - Đường trục liên thôn được bê tông hóa là 5,188 km (chiều rộng từ 3m trở lên), đạt tỷ lệ 100%.

            - Đường trục ngõ, xóm được bê tông hóa là 1,780 km (chiều rộng từ 2m trở lên); đảm bảo không lầy lội vào mùa mưa, đạt tỷ lệ 100%.

            - Đường trục chính nội đồng với tổng chiều dài 9.303 m (chiều rộng từ 3,0 m trở lên) hiện trạng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận lợi đạt 100%.

            c) So sánh với Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.3. Tiêu chí số 3: Thủy lợi

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước, chủ động  đạt 80% trở lên.

            - Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

            b) Kết quả thực hiện:

Xã có 234,58 ha diện tích trồng lúa được tưới và tiêu nước, chủ động. Hàng năm, UBND xã lập kế hoạch nạo vét, khai thông dòng chảy trước mùa mưa bão. Hệ thống thủy lợi của xã đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh, và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. Có kế hoạch phòng chống thiên tai và TKCN hàng năm, có đại đội cơ động 100 người. Thực hiện theo phương châm 4 tại chỗ (lực lượng tại chỗ, chỉ huy tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ) và 3 sẵn sàng (chủ động phòng tránh, đối phó kịp thòi; khắc phục khẩn trương có hiệu quả). Không có trường hợp vi phạm công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải và công trình thủy lợi.

            c) So sánh với Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.4. Tiêu chí số 4: Điện

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Hệ thống điện đạt chuẩn.

            - Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt ≥99%

            b) Kết quả thực hiện:

            - Xã có 08 trạm biến áp, đạt yêu cầu hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Thường xuyên kiểm tra sửa chữa các lưới điện, phát quang an toàn hành lang lưới điện, lắp đặt điện kế mới, thay thế các điện kế cũ không an toàn cho các hộ dân.

            - Hưng Long là 01 trong 04 xã của huyện Mỹ Hào được UBND tỉnh Hưng Yên đầu tư dự án điện RE2 để nâng cấp đường dây điện nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện đến từng hộ dân. Năm 2014, xã đã hoàn thành dự án RE2 và bàn giao lưới điện cho ngành điện quản lý theo quy định. Hiện nay, trên địa bàn xã không có trường hợp vi phạm lưới điện. Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn là 1.186/1.186 hộ, đạt 100%.

            c) So sánh với Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.5. Tiêu chí số 5: Trường học

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

          100% trường học các cấp: mầm non, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.

            b) Kết quả thực hiện:

            Trường Mầm non, Trường Tiểu học, Trường THCS được xây dựng kiên cố nhà 2 tầng, Trường Mầm non nằm ở 3 thôn tổng số 12 lớp, Trường Tiểu học 11 lớp, Trường THCS 8 lớp. Cả ba trường đều đạt chuẩn quốc gia. Trường THCS đang xây dựng thêm khu phòng học và phòng chức năng 2 tầng với 10 phòng.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Xã có Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.           

            - Xã có điểm vui choi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.

            - Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa thể thao phục vụ cộng đồng, đạt 100%.

            b) Kết quả thực hiện:

            - Hiện tại xã sử dụng hội trường UBND xã làm Nhà văn hóa. Xã đang thi công khu thể thao trung tâm 5.000 m2. 6/6 thôn có nhà văn hóa, đảm bảo  theo quy định. Trong đó thôn Phú Sơn đang sinh hoạt tại Nhà văn hóa trung tâm của xã đóng trên địa bàn thôn. Sau khi xã có Nhà văn hóa, Khu thể thao trung tâm mới, sẽ bàn giao lại cho thôn Phú Sơn Nhà văn hóa trung tâm của xã hiện tại.

            - Xã đang xây dựng điểm vui choi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

            - 100% các thôn có địa điểm hoạt động văn hóa tại nhà văn hóa có đầy đủ trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn của nhà văn hóa thôn.

            - Xã luôn đẩy mạnh phong trào văn hóa, văn nghệ và rèn luyện thể dục thể thao. Thành lập và củng cố các đội văn nghệ, đội bóng đá, bóng chuyền xã, thôn đi vào hoạt động phong trào thường xuyên.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.7. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

          Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.    

            b) Kết quả thực hiện:

          Xã chưa có chợ nông thôn được quy hoạch. Xã có khu vực mua bán, trao đổi hàng hóa, đáp ứng nhu cầu mua bán của nhân dân.      

          c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.8. Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Xã có điểm phục vụ bưu chính;

            - Xã có dịch vụ viễn thông, Internet ;

            - Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn ;

            - Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.

            b) Kết quả đạt được:

            - Xã có bưu điện tại trung tâm, nằm trên trục đường tỉnh lộ 387, đạt chuẩn về cơ sở vật chất. Có 771/1.186 hộ sử dụng Internet, đạt 65%.

            - Xã có các điểm phục vụ Internet công cộng, cơ sở hạ tầng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ internet; 6/6 thôn đều có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

            - Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn ;

            - Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Không có nhà tạm, nhà dột nát;

            - Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 90%.

            b) Kết quả thực hiện:

            - Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát.

          - Số hộ có nhà ở trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng là 1.129/1.186 hộ, đạt 95,2%.Thực hiện Chương trình 167 hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở; hỗ trợ của Ngân hàng Chính sách xã hội cho hộ nghèo vay theo chương trình hỗ trợ về nhà ở và toàn thể nhân dân cũng tích cực xây dựng mới và nâng cấp nhà ở. Năm 2012-2016, toàn xã đã hỗ trợ sửa và xây mới được 25 ngôi. Ngoài ra, hàng chục ngôi nhà kiên cố cao tầng được nhân dân đầu tư sửa chữa, xây mới mỗi năm.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.10. Tiêu chí số 10: Thu nhập

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

             Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn năm 2017 là 37 triệu đồng/người/năm.

            b) Kết quả thực hiện:

            Để đẩy mạnh phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập, trong những năm qua với các hình thức vay tín dụng, ngân hàng, mở rộng sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hỗ trợ xóa đói giảm nghèo; đặc biệt là nguồn vốn từ trong nội lực của nhân dân đầu tư cho phát triển kinh tế. Từ đó đã nâng mức thu nhập bình quân đầu người của xã, kết quả mức thu nhập bình quân đầu người của xã năm 2017 đạt 37 triệu đồng/người.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.11. Tiêu chí số 11: Hộ nghèo

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

          Tỷ lệ hộ nghèo ĐC giai đoạn 2016 - 2020 ≤ 2%

            b) Kết quả thực hiện:

            Bằng các hình thức hỗ trợ sản xuất, vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, nhiều hộ nghèo đã nỗ lực vươn lên thoát nghèo bền vững, kết quả tỷ lệ hộ nghèo của xã giảm qua các năm. Tỷ lệ hộ nghèo của xã năm 2016 là 4 %. Số hộ nghèo năm 2017 dự kiến là: 23 hộ/1.186 hộ, đạt 1,94 %.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.12. Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

           Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động, đạt ≥ 90%.

            b) Kết quả thực hiện:

            Tổng dân số của xã là 4.242 người, số lao động trong độ tuổi của xã là 2.418 người, chiếm 57,0%.

            Số người lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động trên địa bàn xã là 2.355/2.418 người, đạt 97,4%.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.13. Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012;

            - Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.      

            b) Kết quả thực hiện:

          Xã có 01 hợp tác xã hoạt động theo luật HTX năm 2012 có hiệu quả.

            Hàng năm, HTX làm tốt các dịch vụ như: dịch vụ thủy lợi, cung ứng giống, phân bón, BVTV. Có hợp đồng liên kết với một số Công ty cung cấp giống cây trồng và phân bón cho nhân dân.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.14. Tiêu chí số 14: Giáo dục và Đào tạo

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đạt;

            - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) đạt ≥ 90%.

            - Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt  ≥ 45%.

            b) Kết quả thực hiện:

            - Xã đã phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở;

            - Năm học 2017-2018, số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học PTTH, bổ túc, học nghề là 32/33, đạt 96,97%.

            - Số lao động qua đào tạo của xã là 1.339/2.418 người, đạt tỷ lệ 55,4%.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.15. Tiêu chí số 15: Y tế

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt ≥ 85%.

            - Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế;

            - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi), ≤ 13,9%.

            b) Kết quả thực hiện:

            - Số người tham gia các hình thức BHYT (gồm bảo hiểm do nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện) của xã là 3.631/4.242 người, đạt tỷ lệ 85,59%. (Cụ thể: Trẻ em dưới 6 tuổi: 515; Học sinh các cấp: 475; Đối tượng hưu trí, chính sách: 130; Hộ nghèo, cận nghèo: 428; Cán bộ,công chức, viên chức: 65; Tự nguyện: 119; Cựu chiến binh: 86; Giáo viên 03 nhà trường: 69; HTX DV NN: 17; Công nhân trong các doanh nghiệp: 1.727).

            - Xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế.

            - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) có 12/346 cháu = 3,47 %

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.16.Tiêu chuẩn số 16: Văn hóa

            a) Yêu cầu của tiêu chí là: Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định ≥ 70%.

            b) Kết quả đạt được:

            Đến nay, xã có 6/6 thôn, đạt tỷ lệ 100% đạt tiêu chuẩn Làng Văn hóa và giữ vững danh hiệu Làng Văn hóa.            Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới được nhân dân hưởng ứng tích cực. Thời gian qua, xã thường xuyên vận động nhân dân thực hiện quy ước làng văn hóa, giữ gìn cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp. Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phát triển tốt.

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.17. Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định, (nước hợp vệ sinh đạt ≥ 98%, nước sạch ≥ 65%);  

            - Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường, đạt 100%;       

            - Xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp an toàn;           

            - Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch;

            - Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sỏ sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định;

            - Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch, đạt ≥ 90%;

            - Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, đạt ≥ 80%;

            - Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt 100%.

            b) Kết quả thực hiện:

- Có 1.186/1.186 hộ = 100% số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia, trong đó có 861/1.186 hộ = 72,6% sử dụng nước hợp vệ sinh có xử lý tiếp bằng máy lọc nước tại gia đình. Xã chưa có nước máy, chủ yếu dùng nước giếng khoan và nước mưa.

- Có 85/89, bằng 96% số cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thuỷ sản cơ bản đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. Nằm trong khu vực quy hoạch, có cam kết đảm bảo ATTP.

- Xã luôn tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường tới toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân. Hội Phụ nữ xã có mô hình “5 không 3 sạch”; toàn thể nhân dân trong xã đều tích cực tham gia bảo vệ, giữ gìn môi trường làng xóm xanh - sạch - đẹp. Hệ thống rãnh thoát nước đường làng, ngõ xóm được xây dựng có nắp đậy; cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường.

- Xã có 4 nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch, được phân khu cụ thể cho từng loại đối tượng: khu chôn cất và khu cải táng.

- Xã đã tổ chức thành lập các tổ dịch vụ đi thu gom rác thải ở các thôn xóm, vận chuyển đến địa điểm chôn lấp theo quy định; cả 6/6 thôn đều có tổ thu gom rác thải hoạt động tích cực, có hiệu quả. Ngoài ra, thực hiện đề án phân loại và xử lý rác hữu cơ tại hộ gia đình của tỉnh; trong 3 năm 2015-2017 xã đã triển khai được 250 hộ gia đình giúp giảm lượng đáng kể rác hữu cơ, giảm mùi hôi thối ở nơi tập kết. Xã đã xây dựng 03 điểm tập kết rác thải tập trung để thu gom xử lý rác cho 06 thôn. Tại các khu vực công cộng, trường học, chợ, trụ sở xã, nhà văn hóa thôn...  có đặt các thùng rác và được thu gom định kỳ.

- Số hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch là: 1.186/1.186 hộ, đạt 100%.

- Các hộ chăn nuôi đều xa khu dân cư, các chất thải được xử lý qua hệ thống biogas trước khi thải ra môi trường. Tổng số hộ đang nuôi gia súc, gia cầm của xã là 50 hộ, trong đó có 41/50 hộ = 82% hộ chăn nuôi lợn đều sử dụng biogas để xử lý chất thải.

            - Xã có tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt 100%,

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.18. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

            a) Yêu cầu của tiêu chí là:

            - Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn;

            - Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;.

            - Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”;

            - Tổ chức chính trị - xã hội của đạt loại khá trở lên;

            - Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định;

            - Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

            b) Kết quả thực hiện:

- Tổng số cán bộ (CB) chuyên trách và công chức xã có 20 người, trong đó CB chuyên trách 10 người (chuyên môn Đại học: 02 = 20%; Trung cấp: 8 = 80%; trình độ lý luận chính trị: Trung cấp 10 = 100%); Công chức 10 người (chuyên môn: Đại học: 05 = 50%; Trung cấp: 05 = 50%; Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp: 6 = 60%; sơ cấp: 4 = 40%).

 - Hệ thống chính trị cơ sở của xã có đủ các tổ chức theo quy định: Đảng, Chính quyền, MTTQ, Hội CCB, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Công đoàn cơ sở; thôn có: Bí thư Chi bộ, Trưởng, phó thôn, Chi hội CCB, Nông dân, Phụ nữ, Chi đoàn thanh niên, Trưởng ban công tác mặt trận.

- Hàng năm Đảng bộ, chính quyền xã đều đạt tiêu chuẩn “Trong sạch vững mạnh”. Công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công chức được quan tâm chu đáo. Năm 2015, xã tiếp nhận 02 sinh viên đại học chính quy về xã theo đề án của UBND tỉnh. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều hoàn thành tốt nhiệm vụ và đạt danh hiệu tiên tiến.

            - Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.

          - Xã thường xuyên quan tâm, chỉ đạo, đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội;

            c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

            2.19. Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh

            a) Yêu cầu của chỉ tiêu là:

            - Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các tiêu chí quốc phòng;

            - Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người, kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.

            b) Kết quả thực hiện:

            Về Quốc phòng

Xã luôn chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, là chỗ dựa tin cậy của cấp ủy đảng, chính quyền và nhân dân. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các tiêu chí quốc phòng;

            Hàng năm, Ban Quân sự xã luôn tham mưu cho Đảng ủy - UBND xã hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển quân, đăng ký nghĩa vụ đối với thanh niên độ tuổi 17, tập huấn cho lực lượng dân quân tự vệ... góp phần hoàn thành nhiệm vụ quân sự, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc.

           Ban quân sự xã luôn được các cấp khen thưởng.

Ban quân sự xã thường xuyên, tích cực tham gia xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn.

            Tham gia có hiệu quả công tác xã hội, công tác hậu phương quân đội, các ngày kỷ niệm, thăm hỏi tặng quà các đối tượng chính sách, người có công... được UBND huyện và BCH quân sự huyện đánh giá cao.

            Về An ninh

Công tác an ninh trật tự xã hội luôn được xã giữ vững. Hàng năm, Đảng ủy có xây dựng Nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về Công tác đảm bảo an ninh trật tự; đồng thời tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, biện pháp đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và tổ chức tốt phong trào “ Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”.

Xã đảm bảo an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước,       

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm có sơ, tổng kết đánh giá kết quả đạt được, rút ra kinh nghiệm và đề ra phương hướng trong thời gian tới.

Phong trào bảo vệ ANTQ của xã hàng năm được Công an huyện xếp loại khá trở lên. Trên địa bàn xã không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; không có các hoạt động tuyên truyền đạo trái pháp luật;   Có 6/6 thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; Năm năm gần đây, Ban Công an xã luôn được khen thưởng tiên tiến trở lên, 100% công an viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

c) So sánh Bộ tiêu chí quốc gia: Đạt.

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM

- Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới của xã Hưng Long là: 1.818 triệu đồng.

          - Xã đã có hướng giải quyết, xử lý nợ đọng là: Tiếp tục việc xử lý đất dôi dư, xen kẹp và đấu giá đất giãn dân để tăng nguồn thu. Đồng thời, huy động các nguồn thu khác từ doanh nghiệp, từ nhân dân v.v…. Sẽ xử lý dứt điểm nợ đọng trong năm 2017.

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ

Hồ sơ đầy đủ các văn bản theo đúng quy định.

2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã Hưng Long sát với thực tế, hợp lý, đảm bảo đúng quy định.

- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã Hưng Long được UBND huyện Mỹ Hào thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới là 19/19, đạt 100%.

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới

- Tổng số nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới của xã Hưng Long là: 1.818 triệu đồng.

- Xã có khả năng giải quyết trả được nợ đọng trong năm 2017. Đề nghị xã khẩn trương thực hiện việc xử lý đất dôi dư, xen kẹp và đấu giá đất.

III. KIẾN NGHỊ

Đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét, công nhận xã Hưng Long, huyện Mỹ Hào đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017.

Tin mới nhất

°
120 người đang online